Kẹp ống tương tự như giá gắn, giúp chúng ta cố định đường ống dẫn và đi ống theo đúng đường đi mà chúng ta mong muốn. Đồng thời mang lại tính thẩm mỹ và tính khoa học cao cho hệ thống ống dẫn. Hơn thế nữa, về mặt kỹ thuật và an toàn thì kẹp ống cực kỳ quan trọng đối với hệ thống đường ống dẫn vì giúp chống rung động và tiếng ồn.
Đó chính là lý do vì sao đối với các đường ống dẫn, bắt buộc phải có kẹp ống.
Kẹp ống đường cao áp được thiết kế theo nhiều dạng khác nhau để phù hợp cho những đường ống khác nhau. Kẹp ống cao áp Stauff chia làm 3 dạng chính:
Kiểu thiết kế |
Mục đích sử dụng |
Dạng rãnh |
Sử dụng cho các đường ống cứng (ống thép, ống nhựa cứng…). Thiết kế rãnh kẹp giúp tăng ma sát và hấp thụ phản lực tốt hơn |
Dạng trơn |
Sử dụng cho các đường ống mềm (ống mềm thủy lực). Thiết kế mặt trơn giúp giảm thiểu nguy cơ phá hỏng bề mặt của ống mềm. |
Dạng bọc cao su
|
Sử dụng cho cả ống mềm và ống cứng .Tấm bọc cao su vừa giúp tăng ma sát và hấp thụ lực đồng thời bảo vệ bề mặt của ống. Đặc biệt hữu ích trong các hệ thống thủy lực áp lực rất cao. |
ACT clamp |
Sử dụng cho đường ống cứng tại những môi trường cực kỳ khắc nghiệt như giàn khoan ngoài khơi . Các rãnh thẳng giúp cho nước không bị đọng lại trên kẹp ống và bề mặt của ống , giảm hiện tượng ăn mòn ống. |
Hệ thống ống dẫn thường có nhiều đường ống đi cùng nhau. Việc bố trí đường đi của ống và chọn kẹp ống đôi hay tầng sẽ giúp tiết kiệm không gian, thời gian lắp đặt và chi phí gia công.
Kiểu kẹp ống |
Mục đích |
Kẹp đôi |
Kẹp ống cho hai đường ống song song với nhau theo chiều ngang. |
Kẹp xếp chồng |
Kẹp cho hai hay nhiều đường ống song song với nhau theo chiều đứng. |
Tại mỗi áp xuất, sẽ sinh ra các lực rung động khác nhau cho đường ống dẫn. Vì thế phải chọn loại kẹp ống có sức bền phù hợp với áp làm việc. Tất nhiên là ta có thể chọn loại kẹp ống có sức bền cao nhất để sử dụng cho tất cả các loại đường ống. Tuy nhiên chi phí sẽ tăng cao và tốn thêm không gian một cách không cần thiết.
Tiêu chuẩn |
Mục đích |
LB series |
Dùng cho đường ống có áp xuất thấp < 16 bar và trọng lượng của ống nhẹ. Thường dùng cho đường ống khí nén. |
LBBU series |
Dùng cho đường ống có áp thấp < 50 bar với trọng lượng nhẹ. Và sử dụng cho những khu vực có không gian làm việc bị giới hạn. |
Din 3015 Part 1- Standard |
Dùng cho đường ống thấp áp và áp trung bình (áp nhỏ hơn 150 bar). |
Din 3015 Part 2 –Heavy |
Có độ dày hơn so với Din 3015 Part1. Dùng cho đường ống cao áp > 150 bar. |
Đệm cao su |
Dùng trong những trường hợp cần đường ống làm việc êm và tối thiểu hóa các rung động. Loại có đệm cao su có thể dùng cho áp lớn hơn 500 bar. |
** Lưu ý: Việc chọn tiêu chuẩn kẹp ống phù hợp với áp xuất còn phụ thuộc vào các yếu tố: kích thước của ống, khoảng cách bố trí giữa 2 kẹp ống . Liên hê với Stauff Việt Nam để có thêm hướng dẫn chi tiết .
Nhựa PP |
|
Nhựa PA
|
|
Nhôm |
|
Nhựa SA |
|
Nhựa PPDA |
|
|||
Nhựa PA-FF |
|
|||
PP6853 |
|
|||
PPV0
|
|
Vật liệu |
Chi tiết |
ứng dụng |
W1 |
Thép carbon chưa qua xử lý |
Môi trường bình thường |
W2 |
Thép carbon được phốt phát hóa bề mặt |
Môi trường bình thường |
W3 |
Thép carbon được sơn phủ kẽm , niken |
Môi trường bình thường |
W4 |
Inox 304 |
Môi trường ăn mòn yếu |
W5 |
Inox 316 |
Môi trường ăn mòn mạnh |
W6 |
Thép carbon được phủ nhựa |
Liên hệ Stauff |
W66 |
Thép carbon, mạ kẽm và có phủ chống thấm |
Liên hệ Stauff |
Kiểu lắp |
Mục đích |
Đế hàn
|
|
Lắp trên thanh trượt |
|
Chốt hàn |
|
Keo dán |
|
Lưu ý: Kẹp ống là kẹp bề mặt ngoài của ống (OD ), Stauff thiết kế kẹp ống phù hợp với các đường ống có OD theo hệ mét hoặc hệ Inch. Với những đường ống phi tiêu chuẩn. Vui lòng liên hệ Stauff Việt Nam để có thêm thông tin chi tiết.
STAUFF |
Đường kính ngoài |
Đường kính trong |
|||
Nhóm |
DN |
mm |
inch |
Pipe (inch) |
Copper tube ASTM B88 |
1 |
0 |
6 |
|||
6,4 |
1 / 4 |
||||
8 |
5 / 16 |
||||
9,5 |
3 / 8 |
1 / 4 |
|||
10 |
1 / 8 |
||||
12 |
|||||
1A |
1 |
6 |
|||
6.4 |
1 / 4 |
||||
8 |
5 / 16 |
||||
9.5 |
3 / 8 |
1 / 4 |
|||
10 |
1 / 8 |
||||
12 |
|||||
2 |
2 |
12,7 |
1 / 2 |
3 / 8 |
|
13,5 |
1 / 4 |
||||
14 |
|||||
15 |
|||||
16 |
5 / 8 |
1 / 2 |
|||
17,2 |
3/ 8 |
||||
18 |
|||||
3 |
3 |
19 |
3 / 4 |
||
20 |
|||||
21,3 |
1 / 2 |
||||
22 |
3 / 4 |
||||
25 |
|||||
25,4 |
1 |
||||
4 |
4 |
26,9 |
3 / 4 |
||
28 |
|||||
28,6 |
1 |
||||
30 |
|||||
32 |
STAUFF |
Đường kính ngoài |
Đường kính trong |
|||
Nhóm |
DN |
mm |
inch |
Pipe (inch) |
Copper tube ASTM B88 |
5 |
5 |
32 |
1 -1 /4 |
||
33,7 |
1 |
||||
35 |
1 – 1/4 |
||||
38 |
1 – 1 /2 |
||||
40 |
|||||
41,3 |
1 – 1/2 |
||||
42 |
|||||
6 |
6 |
44,5 |
1 – 3 /4 |
||
48,3 |
1 – 1 /2 |
||||
50,8 |
2 |
||||
54 |
2 |
||||
7 |
7 |
57,2 |
2 – 1 /4 |
||
60,3 |
2 |
||||
63,5 |
2 – 1 /2 |
||||
70 |
2- 3 /4 |
||||
73 |
2 – 1 /2 (ANSI B 36 -10) |
||||
76,1 |
3 |
2 – 1 /2 (DIN EN 10220) |
|||
8 |
8 |
88,9 |
|||
102 |
1-1. Kích thước kẹp ống dẫn tiêu chuẩn
Tuy theo những điều kiện làm việc của hệ thống mà chúng ta bố trí khoảng cách giữa các kẹp ống cho phù hợp. Dưới đây là khoảng cách khuyến cáo của Stauff về khoảng cách bố trí của kẹp ống .
Lưu ý :
|
Lưu ý : Phải bố trí kẹp ống tại 2 đầu của mỗi đoạn cong và giữa 2 đầu của thiết bị nào đó gắn trên đường ống (ví dụ: Van, lưu lượng kế …..). |
Đường kính ngoài |
Khoảng cách |
||
(mm) |
(in) |
(m) |
(ft) |
6,0 … 12,7 |
.23 … .50 |
1,00 |
3,28 |
12,7 … 22,0 |
.50 … .86 |
1,20 |
3,94 |
22,0 … 32,0 |
.86 … 1.25 |
1,50 |
4,92 |
32,0 … 38,0 |
1.25 … 1.50 |
2,00 |
6,56 |
38,0 … 57,0 |
1.5 … 2.25 |
2,70 |
8,86 |
57,0 … 75,0 |
2.25 … 2.95 |
3,00 |
9,84 |
75,0 … 76,1 |
2.95 … 3.00 |
3,50 |
11,48 |
76,1 … 88,9 |
3.00 … 3.50 |
3,70 |
12,14 |
88,9 … 102,0 |
3.50 … 4.00 |
4,00 |
13,12 |
102,0 … 114,0 |
4.00 … 4.50 |
4,50 |
14,76 |
114,0 … 168,0 |
4.50 … 6.60 |
5,00 |
16,40 |
168,0 … 219,0 |
6.60 … 8.60 |
6,00 |
19,68 |
219,0 … 324,0 |
8.60 … 12.70 |
6,70 |
21,98 |
324,0 … 356,0 |
12.70 … 14.00 |
7,00 |
22,96 |
356,0 … 406,0 |
14.00 … 16.00 |
7,50 |
24,60 |
406,0 … 419,0 |
16.00 … 16.50 |
8,20 |
26,90 |
419,0 … 508,0 |
16.50 … 20.00 |
8,50 |
27,88 |
508,0 … 521,0 |
20.00 … 20.50 |
9,00 |
29,52 |
521,0 … 558,0 |
20.50 … 22.00 |
10,00 |
32,80 |
558,0 … 800,0 |
22.00 … 31.50 |
12,50 |
41,00 |
1-2. Khoảng cách giữa kẹp ống
1-3. Bảng lực xiết bulong
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách chọn kẹp ống cho đường ống cao áp mà B2bmart.vn tổng hợp được. Hy vọng những kiến thức vô cùng hữu ích và dễ hiểu này, mọi người có thể ứng dụng thật dễ dàng vào thực tế.