Hướng Dẫn Chọn Kẹp Ống Cho Đường Ống Cao Áp

Cập nhật 2021-08-02832

Kẹp ống tương tự như giá gắn, giúp chúng ta cố định đường ống dẫn và đi ống theo đúng đường đi mà chúng ta mong muốn. Đồng thời mang lại tính thẩm mỹ và tính khoa học cao cho hệ thống ống dẫn. Hơn thế nữa, về mặt kỹ thuật và an toàn thì kẹp ống cực kỳ quan trọng đối với hệ thống đường ống dẫn vì giúp chống rung động và tiếng ồn.

  • Hệ thống đường ống rung động sẽ gây ra tiếng ồn lớn – > bệnh nghề nghiệp về thính giác.
  • Hệ thống đường ống dẫn có áp lực luôn làm hệ thống ống dẫn rung động. Điều này sẽ dẫn tới gãy các mối hàn, đầu nối => dừng máy đột ngột khi đang vận hành, nguy hiểm  và ô nhiễm môi trường
  • Trong trường hợp bục ống, đường ống có áp lực và lưu lượng lớn sẽ bị quăng quật xung quanh => gây ra các tai nạn chết người, thương tật vĩnh viễn .

Đó chính là lý do vì sao đối với các đường ống dẫn, bắt buộc phải có kẹp ống.

Quy trình chọn kẹp ống cao áp

Bước 1.Xác định kiểu dạng kẹp ống cao áp

Kẹp ống đường cao áp được thiết kế theo nhiều dạng khác nhau để phù hợp cho những đường ống khác nhau. Kẹp ống cao áp Stauff chia làm 3 dạng chính:

Kiểu thiết kế

Mục đích sử dụng

Dạng rãnh                                                                      

Sử dụng cho các đường ống cứng (ống thép, ống nhựa cứng…). Thiết kế rãnh kẹp giúp tăng ma sát và hấp thụ phản lực tốt hơn

Dạng trơn

Sử dụng cho các đường ống mềm (ống mềm thủy lực). Thiết kế mặt trơn giúp giảm thiểu nguy cơ phá hỏng bề mặt của ống mềm.

Dạng bọc cao su

 

Sử dụng cho cả ống mềm và ống cứng .Tấm bọc cao su vừa giúp tăng ma sát và hấp thụ lực đồng thời bảo vệ bề mặt của ống.

Đặc biệt hữu ích trong các hệ thống thủy lực áp lực rất cao.

ACT clamp

Sử dụng cho đường ống cứng tại những môi trường cực kỳ khắc nghiệt như giàn khoan ngoài khơi .

Các rãnh thẳng giúp cho nước không bị đọng lại trên kẹp ống và bề mặt của ống , giảm hiện tượng ăn mòn ống.

Bước 2. Xác định bố trí đường đi của nhiều đường ống

Hệ thống ống dẫn thường có nhiều đường ống đi cùng nhau. Việc bố trí đường đi của ống và chọn kẹp ống đôi hay tầng sẽ giúp tiết kiệm không gian, thời gian lắp đặt và chi phí gia công.

Kiểu kẹp ống

Mục đích

Kẹp đôi

Kẹp ống cho hai đường ống song song với nhau theo chiều ngang.

Kẹp xếp chồng

Kẹp cho hai hay nhiều đường ống song song với nhau theo chiều đứng.

Bước 3. Xác định áp làm việc của đường ống

Tại mỗi áp xuất, sẽ sinh ra các lực rung động khác nhau cho đường ống dẫn. Vì thế phải chọn loại kẹp ống có sức bền phù hợp với áp làm việc. Tất nhiên là ta có thể chọn loại kẹp ống có sức bền cao nhất để sử dụng cho tất cả các loại đường ống. Tuy nhiên chi phí sẽ tăng cao và tốn thêm không gian một cách không cần thiết.

Tiêu chuẩn

Mục đích

LB series

Dùng cho đường ống có áp xuất thấp < 16 bar và trọng lượng của ống nhẹ. Thường  dùng cho đường ống khí nén. 

LBBU series

Dùng cho đường ống có áp thấp < 50 bar với trọng lượng nhẹ. Và sử dụng cho những khu vực có không gian làm việc bị giới hạn.

Din 3015 Part 1- Standard

Dùng cho đường ống thấp áp và áp trung bình (áp nhỏ hơn 150 bar). 

Din 3015 Part 2 –Heavy

Có độ dày hơn so với Din 3015 Part1. Dùng cho đường ống cao áp > 150 bar.

Đệm cao su

Dùng trong những trường hợp cần đường ống làm việc êm và tối thiểu hóa các rung động. Loại có đệm cao su có thể dùng cho áp lớn hơn 500 bar.

** Lưu ý: Việc chọn tiêu chuẩn kẹp ống phù hợp với áp xuất còn phụ thuộc vào các yếu tố: kích thước của ống, khoảng cách bố trí giữa 2 kẹp ống . Liên hê với Stauff  Việt Nam để có thêm hướng dẫn chi tiết .

Bước 4. Chọn vật liệu  thân kẹp ống

Nhựa PP

  • Nhiệt độ làm việc: -300C – 900C
  • Môi trường dầu, nước biển, alcohols và 1 số axit yếu, benzene, chất hòa tan.
  • Đặc tính vật lý: E-module: 1073 N/M; Notch impact: 10kj/m(230C); Tensile strength: 26 Mpa; Brinell Hardness : 45.4 Mpa
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn trong nhà xưởng, với các điều kiện làm việc bình thường.
Nhựa PA

  • Nhiệt độ làm việc: -400C – 1200C
  • Môi trường làm việc: dầu, nước biển, benzene, 1 số axit yếu, chất hòa tan.
  • Đặc tính vật lý: E-module:  >1400N/M; Notch impact: >15kj/m(230C); Tensile strength : > 55Mpa; Brinell Hardness: > 45.4 Mpa.
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn ngoài công trình, với các điều kiện làm việc tương đối khắc nghiệt.

Nhôm

  • Nhiệt độ làm việc: 3000C
  • Môi trường làm việc: dầu, nước biển, benzene, 1 số axit yếu, chất hòa tan.
  • Đặc tính vật lý: E-module:  65,000N/M; Tensile strength: > 240Mpa;  Brinell Hardness: > 70 HBS; Tản nhiệt tốt.
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn kim loại trong môi trường nhiệt độ cao. Nhôm sẽ giúp tản nhiệt ra môi trường tốt hơn.

Nhựa SA

  • Nhiệt độ làm việc: -400C – 1200C
  • Môi trường làm việc: dầu, nước biển, axit yếu, 1 số Benzen, chất hòa tan.
  • Đặc tính vật lý: E-module: 113N/M; Tensile strength: > 15.9Mpa; Shore Hardness: > 87A.
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn, với nhiệt độ môi trường xung quanh cao, SA là nhựa chịu nhiệt.

Nhựa PPDA

  •  Nhiệt độ làm việc: -250C – 900C
  • Môi trường  làm việc: Nhiệt độ cao, dễ cháy.
  • Đặc tính vật lý: E-module : 1614 N/M, Notch impact: 13kj/m(230C), Tensile strength: 12.4 Mpa.
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn, với nhiệt độ môi trường xung quanh cao, PPDA là nhựa chịu nhiệt.

Nhựa PA-FF

  •  Nhiệt độ làm việc: -300C – 1200C
  • Môi trường làm việc:  Nhiệt độ cao, dễ cháy.
  • Đặc tính vật lý: E-module:  1100N/M; Tensile strength: 50 Mpa; Brinell Hardness: 100 Mpa.
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn, với nhiệt độ môi trường xung quanh cao, PA-FF là nhựa chịu nhiệt.

PP6853

  • Nhiệt độ làm việc: -250C – 900C
  • Môi trường làm việc: Nhiệt độ cao, dễ cháy.
  • Đặc tính vật lý: E-module: 1264N/M; Tensile strength: 25 Mpa; Notch impact: 13kj/m( 230C).
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn, với nhiệt độ môi trường xung quanh cao, PP6853 là nhựa chịu nhiệt.
PPV0

  • Nhiệt độ làm việc: -250C – 900C
  • Môi trường làm việc: Nhiệt độ cao ,dễ cháy
  • Đặc tính vật lý: E-module: 113N/M; Tensile strength: 15.9 Mpa.
  • Ứng dụng nhiều nhất trong: hệ thống đường ống dẫn, với nhiệt độ môi trường xung quanh cao, PPV0  là nhựa chịu nhiệt.

Bước 5. Chọn vật liệu  cho phần kim loại 

Vật liệu

Chi tiết

ứng dụng

W1

Thép carbon chưa qua xử lý

Môi trường bình thường

W2

Thép carbon được phốt phát hóa bề mặt

Môi trường bình thường

W3

Thép carbon được sơn phủ kẽm , niken

Môi trường bình thường

W4

Inox 304

Môi trường ăn mòn yếu

W5

Inox 316

Môi trường ăn mòn mạnh

W6

Thép carbon được phủ nhựa

Liên hệ Stauff

W66

Thép carbon, mạ  kẽm và có phủ chống thấm

Liên hệ Stauff

Bước 6. Chọn kiểu lắp đặt   

 Kiểu lắp

Mục đích

Đế hàn

 

  • Cho những đường ống áp lực cao và gắn cố định. Việc hàn chặt sẽ giúp việc giữ đường ống cứng và chặt. Tuy nhiên việc thi công cần độ chính xác cao và tốn thời gian thi công.

Lắp trên thanh trượt

  • Việc lắp đặt và thi công dễ dàng  do có thể di chuyển để chọn vị trí của. Kẹp ống  (theo chiều ngang). Tuy nhiên, đối với những đường ống áp lực cao, dễ gây ra các vấn đề lực.
  • Liên hệ Stauff  trong trường hợp muốn thi công  kiểu lắp trên thanh trượt với những đường ống có áp lực cao

Chốt hàn

  • Tương tự như kiểu lắp đế hàn, việc lắp đặt bằng chốt hàn sẽ đảm bảo độ vững chắc lắp kẹp ống. Đồng thời tiết kiệm thời gian lắp đặt

Keo dán 

  • Việc thực hiện công việc hàn trong môi trường dễ cháy nổ là cực kỳ nguy hiểm. Chúng ta phải thi công kẹp ống bằng việc dùng keo dính.

Bước 7. Chọn đường kính ngoài của ống

Lưu ý: Kẹp ống là kẹp bề mặt ngoài của ống (OD ), Stauff thiết kế kẹp ống phù hợp với các đường ống có OD theo hệ mét hoặc hệ Inch. Với những đường ống phi tiêu chuẩn. Vui lòng liên hệ Stauff  Việt Nam để có thêm thông tin chi tiết.

STAUFF

Đường kính ngoài

Đường kính trong

Nhóm

DN

mm

inch

Pipe (inch)

Copper tube ASTM B88

1

0

6

6,4

1 / 4

8

5 / 16

9,5

3 / 8

1 / 4

10

1 / 8

12

1A

1

6

6.4

1 / 4

8

5 / 16

9.5

3 / 8

1 / 4

10

1 / 8

12

2

2

12,7

1 / 2

3 / 8

13,5

1 / 4

14

15

16

5 / 8

1 / 2

17,2

3/ 8

18

3

3

19

3 / 4

20

21,3

1 / 2

22

3 / 4

25

25,4

1

4

4

26,9

3 / 4

28

28,6

1

30

32

STAUFF

Đường kính ngoài

Đường kính trong

Nhóm

DN

mm

inch

Pipe (inch)

Copper tube ASTM B88

5

5

32

1 -1 /4

33,7

1

35

1 – 1/4

38

1 – 1 /2

40

41,3

1 – 1/2

42

6

6

44,5

1 – 3 /4

48,3

1 – 1 /2

50,8

2

54

2

7

7

57,2

2 – 1 /4

60,3

2

63,5

2 – 1 /2

70

2- 3 /4

73

2 – 1 /2 (ANSI B 36 -10)

76,1

3

2 – 1 /2 (DIN EN 10220)

8

8

88,9

102

1-1. Kích thước kẹp ống dẫn tiêu chuẩn

Bước 8. Chọn khoảng cách bố trí kẹp ống

Tuy theo những điều kiện làm việc của hệ thống mà chúng ta bố trí khoảng cách giữa các kẹp ống cho phù hợp. Dưới đây là khoảng cách khuyến cáo của Stauff về khoảng cách bố trí của kẹp ống .

Lưu ý :

Lưu ý :  Phải bố trí kẹp ống tại 2 đầu của mỗi đoạn cong và giữa 2 đầu của thiết bị nào đó gắn trên đường ống (ví dụ: Van, lưu lượng kế …..).

Đường kính ngoài  

Khoảng cách 

(mm)

(in)

(m)

(ft)

6,0 … 12,7

.23 … .50

1,00

3,28

12,7 … 22,0

.50 … .86

1,20

3,94

22,0 … 32,0

.86 … 1.25

1,50

4,92

32,0 … 38,0

1.25 … 1.50

2,00

6,56

38,0 … 57,0

1.5 … 2.25

2,70

8,86

57,0 … 75,0

2.25 … 2.95

3,00

9,84

75,0 … 76,1

2.95 … 3.00

3,50

11,48

76,1 … 88,9

3.00 … 3.50

3,70

12,14

88,9 … 102,0

3.50 … 4.00

4,00

13,12

102,0 … 114,0

4.00 … 4.50

4,50

14,76

114,0 … 168,0

4.50 … 6.60

5,00

16,40

168,0 … 219,0

6.60 … 8.60

6,00

19,68

219,0 … 324,0

8.60 … 12.70

6,70

21,98

324,0 … 356,0

12.70 … 14.00

7,00

22,96

356,0 … 406,0

14.00 … 16.00

7,50

24,60

406,0 … 419,0

16.00 … 16.50

8,20

26,90

419,0 … 508,0

16.50 … 20.00

8,50

27,88

508,0 … 521,0

20.00 … 20.50

9,00

29,52

521,0 … 558,0

20.50 … 22.00

10,00

32,80

558,0 … 800,0

22.00 … 31.50

12,50

41,00

1-2. Khoảng cách giữa kẹp ống 

Bước 9. Lực xiết bu lông cho kẹp ống

kich thuoc bu long

1-3. Bảng lực xiết bulong

Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách chọn kẹp ống cho đường ống cao áp mà B2bmart.vn tổng hợp được. Hy vọng những kiến thức vô cùng hữu ích và dễ hiểu này, mọi người có thể ứng dụng thật dễ dàng vào thực tế.

Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực về truyền động và tự động hóa. B2b team hy vọng qua những bài viết chia sẽ những kiến thức sưu tầm tổng hợp được cho người đọc có cái đẩy đủ hơn trong lĩnh vực mình quan tâm.

B2b Team