Các xe vệ sinh công nghiệp hay xe hút chân không dạng chân không không quá xa lạ với các bạn đọc của B2bmart. Chúng tôi tiếp tục giới thiệu về nguyên lý và chọn bơm hút xe này.

Phần đuôi của 1 bồn hút chất thải kiểu chân không
Trái tim của xe chính là máy hút chất thải sử dụng bơm chân không sẽ dựa vào hệ thống thủy lực để kéo hết khí bên trong bồn chứa trên xe. Khiến nó chênh lệch áp suất lớn để kéo chất thải vào.

Bơm chân không được lai bởi PTO thông qua bộ truyền đai hoặc trực tiếp bằng các đăng
Khác với các kiểu hút nước hoặc hút chất thải kiểu ly tâm là chất thải phải đi qua bơm. Còn với bơm chân không nó tạo sự chênh lệch áp suất trong bồn chứa bên trong bằng cách kéo nhanh và mạnh toàn bộ khí bên trong thùng. Khiến áp suất trong thùng cao hơn ở bồn chứa. Theo nguyên lý tự nhiên, chất thải sẽ đi từ nơi áp suất thấp đến nơi có áp suất cao hơn.

Mô hình CAD xe hút chất thải 3 chân

Sơ đồ 1 số bộ phận của bồn hút chất thải
Sơ đồ trên cho thấy nguyên lý hoạt động của xe hút chất thải/ cặn bẩn dạng chân không. Chỉ có duy nhất không khí là có thể đi qua máy hút cũng như là máy bơm chân không. Máy bơm tạo ra một dòng chân không trong bể và chính dòng này thực hiện tất cả công việc.
- Thân bồn chứa: Phần thân được làm từ tấm thép cuộn hoặc thép không gỉ thường dày ¼ inch
- Chỏm cầu – nắp bồn chứa: Phần đầu được sử dụng quy trình mặt bích và đĩa ( F&D) để tạo thành, vật liệu cấu tạo giống như của phần thân.
- Van xả: Thông thường, ống 3”, ống 4”, hoặc ống 6”, được gắn với đòn bẩy, bướm hoặc van bi.
- Van nạp: Thông thường, ống 2”, ống 3”, ống 4”, ống 6”, được gắn với đòn bẩy, bướm hoặc van bi. Van nạp thường nhỏ hơn van thải để đảm bảo đảm bảo cho tất cả vật thể được đi qua.
- Cửa quan sát: Dùng để kiểm tra chất thải trong bồn chứa. Được làm bằng thủy kinh hoặc nhựa và có thể tháo rời để vệ sinh dễ dàng.
- Đồng hồ đo áp suất chân không: Đồng hồ đo áp suất chân không cho biết mức độ chân không hoặc áp suất trong bể.
- Cửa hầm, Cửa chính: Cửa vào bồn chứa có đường kính từ 12” đến 36”. Về cơ bản thì để làm sạch. Thường nằm phía trên hoặc phía sau của bồn chứa.
- Van giảm áp chân không: Tính năng an toàn được sử dụng để điều chỉnh mức chân không tối đa trong bồn. Giảm nguy cơ mỏi bồn trong thời gian dài và nguy cơ sập bồn. Đồng thời cho phép không khí lưu thông qua bồn để làm mát bơm chân không. Gắn càng gần máy bơm càng tốt.
- Van giảm áp: Tính năng an toàn dùng để điều chỉnh mức áp suất tối đa trong bình. Giảm nguy cơ mỏi bồn trong thời gian dài và nguy cơ sập bồn.
- Van đóng chính: Ngăn không cho chất trong bồn vào máy bơm, có nhiều kích thước và hình dạng khác nhau. Thích hợp lắp với bơm chân không.
- Bóng nổi: Nổi lên đầu bồn khi đầy. Tạo thành từ thép không gỉ hoặc nhựa bọc cao su.
- Đế tựa bóng nổi: Như là một cái vòng đệm phía trên quả bóng khi bể đã đạt đến dung tích tối đa.
- Van đóng thứ cấp: Tương tự như van đóng chính
- Bơm chân không: Tạo ra chân không trong bể. Máy bơm sử dụng 2 đến 8 cánh có thể thay thế để di chuyển không khí. Các cánh gạt yêu cầu bôi trơn liên tục bằng cách sử dụng một bồn chứa và hệ thống phân phối được điều chỉnh. Mỗi máy bơm chỉ được thiết kế để quay theo một hướng – theo chiều kim đồng hồ (CW) hoặc ngược chiều kim đồng hồ (CCW). Máy bơm được đánh giá bằng feet khối trên phút (CFM) và nằm trong khoảng từ 30 đến hơn 500 CFM.
- Bộ giảm âm/Bộ tách dầu: Giảm độ ồn khí thải của máy bơm và tách dầu máy bơm để thải bỏ. Có kích thước phù hợp với bơm chân không để ngăn dầu chảy ra khỏi ống xả.
- Thành bồn: Hỗ trợ đáy bồn (có thể di chuyển trên đường bằng, hoặc dốc )
Công thức tính công suất máy bơm nước dựa trên lưu lượng và cột áp

Trong đó:
- P: Công suất hoạt động thực của máy bơm (kW)
- Q: Lưu lượng nước (m3/s)
- H: Cột áp của máy (m)
- p: Tỷ trọng của nước (kg/m3)
- η: Hiệu suất bơm. Thường là 0,8
Công thức tính công suất máy bơm khác

Trong đó:
- Q: Lưu lượng bơm (m3/s)
- Hb: Cột áp bơm
- S: Hiệu suất bơm thường là 0,8
Chọn động cơ phù hợp với công suất bơm

Trong đó:
- Pđc: Công suất của động cơ (kW)
- P: Công suất máy bơm (kW)
- δ: Hiệu suất mô tơ (0,9 – 0,95)
Máy bơm nước chân không được phân thành 3 loại dựa theo áp suất chân không, theo chất lỏng làm tác nhân vận chuyển, theo cấu trúc thiết kế máy bơm.
Phân loại theo áp suất chân không
- Máy bơm nước hút chân không áp suất thấp có p > 100Pa
- Máy bơm chân không áp suất trung bình nằm trong khoảng 100Pa > p > 0.1Pa
- Máy bơm nước chân không có áp suất cao p < 10 – 5Pa
Phân loại theo chất lỏng công tác
Có 3 loại là:
- Máy bơm hút chân không vòng nước.
- Máy bơm hút chân không vòng dầu.
- Máy bơm nước hút chân không khô.
Phân loại theo cấu trúc thiết kế của máy bơm
Có 3 loại :
- Máy bơm hút chân không kiểu cánh quạt
- Máy bơm hút chân không kiểu piston
- Máy bơm hút chân không kiểu roto kép

Hình ảnh của một số bơm hút chân không
Một số hình ảnh của xe


Trên đây là những chia sẻ về loại xe bồn hút dạng chân không mà B2bmart.vn tổng hợp được. Hy vọng qua những kiến thức này, anh em sẽ biết được cấu trúc của loại xe bồn trên.