Việc chọn kích cỡ lọc thích hợp là tối quan trọng đối với tuổi thọ của hệ thống thủy lực, nhưng có thể là một thách thức để chọn kích thước bộ lọc tốt nhất cho công việc. Để tránh chi phí vận hành cao hơn, có nhiều yếu tố quan trọng cần xem xét khi chọn kích thước bộ lọc chính xác.
Trong bài đăng này, chúng ta sẽ thảo luận về cách xác định kích thước bộ lọc thủy lực dựa trên yêu cầu ứng dụng, thành phần thủy lực, độ nhớt của chất lỏng, chỉ báo tắc nghẽn và tốc độ dòng chảy.
Nội Dung Bài Viết
Nhiệm vụ đầu tiên của bạn khi chọn bộ lọc thủy lực là biết các yêu cầu về hiệu suất của nó dựa trên ứng dụng. Từ góc độ định cỡ, các yêu cầu về hiệu suất của bộ lọc thường được xác định theo hệ số năng suất lọc Beta, đề cập đến hệ số năng suất lọc các hạt đi vào bộ lọc so với các hạt rời khỏi bộ lọc. Đối với các ứng dụng yêu cầu phần tử hiệu suất cao, điều quan trọng là phải kết hợp phần tử đó với bộ lọc có hệ số năng suất lọc Beta thích hợp.
n (upstream): Số phần tử căn bẩn trước lọc
n (downstream): Số phần tử căn bẩn sau lọc
x: Kích cỡ mà lọc có thể lọc được tính bằng micron μm
Nhà sản xuất bộ lọc phải có tài liệu chứng minh về hiệu suất của phần tử bộ lọc dựa trên xếp hạng kích thước lỗ của nó, nhưng việc hiểu các yêu cầu về hiệu suất của ứng dụng sẽ giúp bạn biết rõ hơn về những gì cần tìm.
Bây giờ bạn đã biết các yêu cầu về hiệu suất của ứng dụng, bạn sẽ muốn xem xét kỹ hơn hệ thống thủy lực của nó. Các thành phần thủy lực trong mạch sẽ tác động đến loại bộ lọc thủy lực cần thiết để hoạt động hiệu quả và tuân thủ các tiêu chuẩn công nghiệp. Có một yêu cầu mã về độ sạch theo tiêu chuẩn ISO quy định loại phần tử bộ lọc phù hợp phải đi kèm dựa trên loại thành phần thủy lực trong hệ thống.
Việc hiểu rõ loại thành phần thủy lực sẽ hoạt động với bộ lọc sẽ cho bạn ý tưởng tốt hơn về loại bộ lọc nào sẽ hoạt động tốt nhất. Ví dụ, một mạch có van điều khiển hướng và bơm bánh răng khá thành thạo trong việc xử lý chất bẩn. Điều đó có nghĩa là nó có thể kết hợp tốt với một bộ lọc hiệu suất thấp hơn.
Một yếu tố thường bị bỏ qua khi xác định cỡ bộ lọc thủy lực là độ nhớt của chất lỏng. Độ nhớt đóng một vai trò quan trọng trong việc định cỡ bộ lọc. Vì vậy việc bỏ qua nó có thể dẫn đến việc sử dụng bộ lọc có kích thước không phù hợp. Sử dụng bộ lọc quá lớn hoặc quá nhỏ có thể dẫn đến chi phí vận hành cao không cần thiết, kích thước lớn hơn, giảm áp suất cao, chi phí thay thế cao hơn và các chỉ báo tắc nghẽn sớm xảy ra.
Bảng quy đổi độ nhớt
Đơn vị đo độ nhớt phổ biến nhất là độ nhớt động học, đo lường mức độ dễ dàng chảy của dầu dưới tác dụng của trọng lực. Nó thường được hiển thị trong các tờ thông số kỹ thuật ở nhiệt độ 40 ° và 100 ° C.
Độ nhớt được đo bằng centistokes hoặc mm2 / giây, trong đó 1 cSt = 1 mm2 / giây.
Nếu một bộ lọc bị tắc, điều này có thể gây nguy hiểm cho an toàn của hệ thống thủy lực. Bộ lọc bị tắc sẽ làm bơm dầu thủy lực bị thiếu hụt dầu và tua bơm sẽ sẽ tăng lên. Đây thường được coi là một sự cố hỏng hóc nghiêm trọng, vì máy bơm cuối cùng sẽ bị cháy.
Âm thanh có cường độ cao có thể chỉ ra rằng tắc nghẽn đang hình thành và âm thanh là do sự gia tăng TUA BƠM của máy bơm. Bộ lọc thủy lực có van xả sẽ kích hoạt nếu áp suất vượt quá giới hạn an toàn, loại bỏ nguy cơ xâm thực và hỏng bơm.
Lọc có tùy chọn chống tắc lọc và báo tắt lọc
Cách tốt nhất để tránh tắc nghẽn bộ lọc là thường xuyên làm sạch và kiểm tra bộ lọc. Điều này sẽ đảm bảo rằng dòng thủy lực thích hợp được duy trì.
Lưu lượng hệ thống là một yếu tố cực kỳ quan trọng cần xem xét khi định cỡ bộ lọc. Đặc biệt nên xem xét lưu lượng hệ thống tối đa, nhưng lưu ý rằng Lưu lượng hệ thống gián đoạn thường vượt quá lưu lượng hệ thống tối đa.
Khi bạn đánh giá thấp lưu lượng hệ thống của mình, bạn sẽ tăng khả năng sụt áp qua phần tử bộ lọc. Điều đó có thể tác động tiêu cực đến khả năng hoạt động hiệu quả của mạch, dẫn đến chi phí vận hành và bảo trì cao hơn. Bạn sẽ muốn một bộ lọc thủy lực có thể giảm áp suất thấp ngay cả ở lưu lượng hệ thống cao hơn.
Bảng chọn lưu lượng theo kích cỡ cổng lọc và vị trí bố trí lọc
Qua bài viết, B2bmart.vn vọng bạn đọc sẽ biết cách tính toán chọn lọc thuỷ lực phù hợp với hệ thống của mình.