Cách Chọn Chủng Loại Dầu Phù Hợp Cho Hệ Thống Thủy Lực

Cập nhật 2021-03-23185

Khi sử dụng dầu thủy lực , chúng ta hay gọi chúng là dầu 32, 46,68….? Thậm chí khi đi mua dầu thủy lực, chúng ta cũng chỉ nói là “bán cho tôi dầu 32, 46, 68…..” Vậy dầu 32,46,68 … là gì? và các thông số này đã là đại diện cho dầu thủy lực mà chúng ta đang sử dụng hay chưa? Bài viết hôm nay sẽ giúp bạn đọc biết cách chủng loại dầu phù hợp cho hệ thống thuỷ lực. Xem ngay nhé!

Các thông số trong tên gọi của dầu có ý nghĩa gì?

Đầu tiên là các tên gọi: dầu 32, 46,68… . Đây là  thông số gọi theo độ nhớt  động học của dầu. Cụ thể, như dầu 32: độ nhớt là 32 cst, dầu 46: độ nhớt dầu là 46 (cst), dầu 68: độ nhớt dầu là 68 cst ….. Tuy nhiên, độ nhớt này vẫn chưa đủ để ta tìm và chọn được loại dầu phù hợp với hệ thống thuỷ lưucj của mình.

Có thể nói, dầu giống như “mạch máu” của cả hệ thống. Chính vì thế, dầu phải tốt thì máy mới hoạt động bình thường, chi tiết máy mới được đảm bảo. Thêm vào đó, dầu cũng quyết định tới tuổi thọ của bộ máy, dầu chất lượng thì tuổi thọ của máy cũng dài hơn.

Cách chọn dầu thuỷ lực phù hợp với hệ thống thuỷ lực

Dưới đây là những yếu tố cơ bản nhất khi chọn dầu thuỷ lực:

Chọn nhóm dầu cho hệ thống thủy lực 

Để hình dung rõ hơn, trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu về các chủng loại  dầu thủy lực hiện nay. Gồm 3 nhóm. Trong đó:

cac nhom dau thuy luc

Hình 1.1 . Các nhóm dầu thủy lực hiện nay

+ Dầu gốc khoáng: Là dầu được dùng phổ biến trong các nhà máy và hầu hết các ứng dụng thủy lực hiện nay. Giá thành của dầu này khá là rẻ, hiệu suất cao. Trong nhóm dầu gốc khoáng cũng chia làm nhiều nhóm dầu như là HH, HL,HLPD, HVLP. Tuy nhiên nhóm dầu này rất dễ cháy ở nhiệt độ cao đồng thời tác động gây ô nhiễm môi trường

+Dầu thân thiện với môi trường: Là các chủng loại dầu có hiệu suất làm việc không lớn bằng dầu gốc khoáng, nhưng mà nhanh bị phân hủy. Loại dầu này thường được sử dụng cho các hệ thống thủy lực xe nông nghiệp, tàu thuyền trên biển để bảo vệ môi trường khi có vương vãi.

+Dầu thủy lực chống cháy: Chủng loại này chia thành 2 nhóm

–  Dầu chống cháy chứa nước: Loại này giá không qua đắt và an toàn chống cháy. Tuy nhiên, nó có hiệu suất làm việc thấp và gây hoen gỉ

–  Dầu chống cháy không chứa nước: Bao gồm 2 nhóm chính là dầu gốc Ester và Glycol. Loại này hiệu suất làm việc cao, chống cháy tốt, nhưng giá thành rất cao.

Chọn chủng loại dầu phù hợp 

Sau khi chọn được loại dầu thủy lực phù hợp, chúng ta chọn sang bước thứ 2, đó là: Điều kiện làm việc của hệ thống thủy lực. Đơn cử cho loại dầu thủy lực gốc khoáng ( DIN 51524 ) hiện nay. Sẽ chia thành nhiều nhóm:

bang do nhot toi uu cua dau

Hình 1.2 . Bảng độ nhớt tối ưu cho thiết bị thủy lực

+ HH: Là dầu gốc, không có phụ gia. Loại dầu này khá là rẻ tiền nhưng mà không chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn, tuổi thọ ngắn. Người ta chỉ sử dụng cho các hệ thống xúc rửa hoặc các bơm tay, kích.

+ HL: Thành phần chính của dầu HL là dầu gốc HH và được thêm các phụ gia chống oxi hóa và chống ăn mòn và không có phụ gia đặc biệt nào chống mài mòn. Dùng cho các máy, hệ thống thủy lực có áp làm việc dưới 2000 psi. Đồng thời không có yêu cầu về chống ăn mòn bề mặt giữa các chi tiết, bôi trơn bạc đạn trong motor điện, trong các bộ bánh răng ( không yêu cầu dầu bánh răng EP). Và dùng trong cả máy nén khí, có nhiệt độ không quá 140 deg C.

+ HLP:  Giống như HL, loại dầu này có thêm 1 số phụ gia chống ăn mòn. Thường được sử dụngtrong những hệ thống, máy thủy lực có yêu cầu cao hơn (so với HL ) về tính chống ăn mòn, dải nhiệt độ làm việc. Như là xe cơ giới, công trình, khai khoáng , khai thác đá …

+ HVLP:  Giống như HM, dâug gốc này có thêm 1 số phụ gia để làm tăng VI. Nên chúng thường có chỉ số VI khá là cao > 140. Có thể sử dụng  cho những hệ thống thủy lực thời tiết khắc nghiêt. Hệ thống thủy lực có nhiệt độ thay đổi thường xuyên, như hệ thống barrier, máy ép phế liệu, hệ thống cống/ cửa đập .Ngoài ra còn dung trong máy nâng hạ, những trạm nguồn thủy lực nhỏ, nơi mà khó lắp đặt bộ làm mát/ giải nhiệt.

Chọn nhiệt độ làm việc thực tế và chỉ số độ nhớt VI

Bởi vì độ nhớt sẽ thay đổi theo nhiệt độ tương ứng với chỉ số VI của dầu:

su thay doi do nhot theo nhiet do cua dau

Hình 1.3 . Sự thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ với dầu có VI =100

Trên đây là các thông số chính để chúng ta chọn dầu thủy lực cho phù hợp. Các thông số này chỉ ra tiêu chí để chúng ta chọn dầu. Các thông số này không phụ thuộc vào việc bạn đang sử dụng dầu của hãng sản xuất nào.

Tất nhiên mỗi hãng sản xuất khác nhau sẽ có chất lượng dầu khác nhau. Lúc đó chúng ta sẽ cần thêm sự so sánh giữa các hãng sản xuất về: Độ sạch dầu mới khi cấp  (NAS 1638, ISO 4406),  Chỉ số chống ăn mòn (ISO 14635-1), khả năng chống lão hóa (Aging Stability  DIN 51587), khả năng tách bọt khí (ASA), Khả năng tách nước (WSC), Độ tách bẩn (DIN ISO 6614)…

B2bmart.vn vừa hướng dẫn các anh em cách chọn chủng loại dầu phù hợp cho hệ thống. Hy vọng qua đây anh em có thể ứng dụng trực tiếp vào công việc của mình.

Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực về truyền động và tự động hóa. B2b team hy vọng qua những bài viết chia sẽ những kiến thức sưu tầm tổng hợp được cho người đọc có cái đẩy đủ hơn trong lĩnh vực mình quan tâm.

B2b Team