Với một hệ thống thuỷ lực, độ sạch của dầu là yếu tố vô cùng quan trọng. Độ sạch của dầu không chỉ ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc mà còn quyết định tuổi thọ, độ bền của máy. Để bạn đọc hiểu rõ hơn điều này, bài viết hơm nay sẽ chỉ ra cách xác định độ sạch của dầu cho hệ thống thuỷ lực và chọn độ tinh lọc tương ứng.
Thông thường, đối với các hệ thống thủy lực chuẩn “ EU “ thì thông số độ sạch của dầu sẽ phải “ bắt buộc” đề cập trong tài liệu vận hành của máy. Bởi vì, dựa vào đó ta sẽ biết cách chọn chủng loại dầu phù hợp cho hệ thống. Tuy nhiên, thực tế thì số lượng các hệ thống thủy lực chuẩn như này không nhiều. Vì thế, đại đa số các hệ thống thủy lực hiện nay khi được hỏi về cấp độ sạch yêu cầu là bao nhiêu, câu trả lời thường là “ không biết “, “ nhà sản xuất không cung cấp “ …vv….
Sự chủ quan trên dẫn tới việc sử dụng độ tinh lọc của lõi lọc và cách bố trí lọc không phù hợp. Từ đó, tạo ra các ý thức “an toàn ảo“. Nghĩa là chúng ta đang nghĩ rằng hệ thống đã dùng lọc bảo vệ rồi, nhưng thực tế là lọc của chúng ta có thể đang không có tác dụng hoặc là có ít tác dụng.
Cũng có một số người sẽ sử dụng theo nhà chế tạo. Có nghĩa là nhà chế tạo dùng lọc gì thì ta thay đúng lọc đó. Điều này cũng nảy sinh 2 vấn đề:
– Vấn đề thứ nhất: Thực tế mỗi khu vực, điều kiện làm việc của mỗi nhà máy khác nhau. Điều này dẫn đến việc cần hiệu chỉnh lại bộ lọc sao cho phù hợp.
– Trường hợp thứ 2: Ngay cả nhà chế tạo máy cũng không có chuyên môn về độ sạch của dầu. Điều này khá phổ biến hiện nay đối với các nhà chế tạo máy cỡ vừa và nhỏ.
Vậy trong trường hợp chúng ta không có thông tin về cấp độ sạch của dầu cho hệ thống thủy lực của mình thì sao? hay nhà chế tạo không cung cấp hoặc không biết, chúng ta phải làm gì để tìm ra cấp độ sạch của dầu cho hệ thống thủy lực của mình? Xem ngay lời giải đáp dưới đây nhé!
* Bước 1: Chúng ta cần ghi nhận tất cả các thiết bị thủy lực mà chúng ta đang có trong hệ thống.
Ví dụ :
STT | Thiết bị | Thông số kỹ thuật | Số lượng | Nhánh |
1 | Bơm cánh quạt | PV2R3-116-L-RAA-31 | 1 | A3 |
2 | Van điện từ | DSG-10-2B3B-A220 | 1 | A2 |
3 | Bơm bánh răng | HGP-3AF17R | 1 | B3 |
4 | Xilanh | VHK-150-40 | 4 | B1 |
5 | Van tiết lưu | DRV | 1 | B4 |
Hình 1.1. Cách lập bảng ghi nhận thiết bị thủy lực trong hệ thống thủy lực
* Bước 2: Chúng ta xác định áp suất làm việc của hệ thống thủy lực
Dựa theo 2 điều này chúng ta sẽ đối chiếu với bảng tra cấp độ sạch cho thiết bị thủy lực.
Hình 1.2 . Bảng tra cấp độ sạch tương ứng với độ tinh lọc và áp suất
* Bước 3: Chúng ta sẽ chọn thiết bị thủy lực có yêu cầu độ sạch tốt nhất trong hệ thống thủy lực hoặc mỗi nhánh thủy lực.
Giả sử như hình 1.1. Nhánh A có bơm cánh gạt PV2R3-116-L-RAA-31 là yêu cầu độ sạch dầu tốt nhất, giả sử áp làm việc của hệ thống tại nhánh A là 100 bar. Theo bảng tra ta có được yêu cầu độ sạch dầu của nhánh A là: ISO 18/16/14. Tương ứng với việc sử dụng lọc 5 micron.
Bây giờ chúng ta có thể đối chiếu lại với hệ thống thủy lực đang dùng. Các lõi lọc có đúng 5micron hay không, nếu như đang dùng 5micron và các cảnh báo tắc lọc hoạt động bình thường thì tiếp tục sử dụng. Còn nếu có độ tinh lọc thấp hơn (3 micron) hoặc cao hơn ( 10 micron) và các hoạt động bất thường thì chúng ta điều chỉnh lại.
Không phải cứ sử dụng độ tinh lọc tốt hơn là sẽ tốt hơn. Bởi vì, ngoài vấn đề về giá thành cao hơn, thì sự cản trở dòng chảy của lọc mịn hơn sẽ cao, dẫn tới độ chênh áp trước và sau lọc lớn và các ma sát gây nóng dầu và hư hỏng dầu. Đồng thời lúc này, thời gian dừng máy để thay lọc sẽ ngắn hơn
Trên đây là những kinh nghiệm từ chuyên gia mà B2bmart.vn tổng hợp được. Hy vọng qua bài viết này, anh em sẽ dễ dàng xác định được độ sạch của dầu và độ tinh lọc của hệ thống để hạ chế tối đa trục trặc xảy ra khi vận hành.