Các Thông Số Ống Thủy Lực Cần Biết

Cập nhật 2023-08-072223

Ống thuỷ lực là thành phần quan trọng để kết nối hệ thống thuỷ lực. Tùy vào từng tiêu chuẩn, ứng dụng, nhiệt độ, áp suất khác nhau mà các ống thủy lực được phân chia thành nhiều loại. Bạn có thể dựa vào các thông số về kích thước, áp suất, vật liệu… để xác định chính xác loại ống mà bạn đang cần. Vậy nên, việc đọc hiểu các thông số ống thủy lực là việc vô cùng quan trọng và cần thiết. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ từng chi tiết về thông số ống thủy lực nhé!

Giải đáp các ký tự viết tắt trong thông số ống thủy lực

Bạn dễ dàng nhìn thấy các thông số và các ký tự viết tắt trên mỗi ống thủy lực. Đừng chủ quan bỏ qua các thông tin ấy vì chúng ảnh hưởng rất nhiều đến mục đích sử dụng của mỗi cá nhân và doanh nghiệp.

thong so ong thuy luc

Ý nghĩa của các ký tự viết tắt STAMPED như sau:

S (size): Kích thước, kích cỡ

T (Temperature): Nhiệt độ

A (Application): Ứng dụng

M (Material to be conveyed): Vật liệu ống

P (Pressure): Áp suất

E (Ends or couplings): Đầu cuối ống hoặc khớp nối

D (Delivery / Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và vận tốc lưu chất)

TC (Touch Cover) là ký hiệu của vỏ lớp dai. ống TC lên đến khoảng 80 lần ống bình thường về khả năng chống chịu mài mòn.

ST (Super Touch) đây là dạng ống thường được sử dụng trong những hệ thống ma sát vỏ lớn. Vỏ ống ST có khả năng chống mài mòn gấp 450 lần so với ống thường.

Không ghi gì tức là lớp vỏ ngoài của ống là ống thường. Ống thường dùng trong những hệ thống thủy lực cố định, và dây ống cố định, chịu mài mòn ít.

Một số lưu ý cần chú ý như sau:

  • S (size): Kích thước, kích cỡ

Đường kính trong của ống thủy lực phải đảm bảo lưu lượng và vận tốc thiết kế nhằm để hạn chế tổn thất áp suất ở mức thấp nhất. Đồng thời tránh bị hư hại ống do sinh nhiệt hay sự rung động. Đọc chỉ số được in trên ống để có thể xác định kích cỡ ống thay thế. Trong trường hợp ống nguyên bản được sơn phủ hay bị mòn, bạn có thể đo đường kính bên trong ống thủy lực. 

Lưu ý: Trước khi cắt ống thủy lực và lắp đầu nối, bạn phải đo chiều dài toàn bộ ống và đảm bảo đầu nối phù hợp. Dưới đây là bảng thông số ống thủy lực về đường ống và kích thước đầu nối tham khảo:

kich thuoc dau ong va dau noi

Kích thước ống thủy lực (inch) = số sau dấu trừ  x 1/16

Đây là kích thước đường kính trong ID và đơn vị tính là inch

Kích thước ống thủy lực (mm) = số sau dấu trừ  x 1/16 x 25,4

Khi nhân xong nhớ thực hiện thao tác rút gọn phân số lại như cột thứ 3 trong hình trên. Ví dụ ống 16/16 sẽ là ống 1 inch, ống 8/16 sẽ là ½ inch. 

* Ví dụ: Nếu kí hiệu của kích thước ống là -12 thì tương đương với 19mm và ¾ inch

Tuy nhiên, đối với quy tắc xác định kích thước ống thủy lực trên có thể áp dụng đúng với hầu hết các tiêu chuẩn, nhưng không áp dụng với vài tiêu chuẩn sau: 201,206,213, 221FR, 244, 266, 285, 293, SS23CG, SS25UL, SS25UL-AGA

  • T (Temperature): Nhiệt độ

Nhiệt độ lưu chất và nhiệt độ môi trường xung quanh là hai điều kiện cần phải quan tâm khi lựa chọn ống. Ống thủy lực cần phải đảm bảo được nhiệt độ tối thiểu và cao nhất của môi trường làm việc xung quanh, cũng như đáp ứng được nhiệt độ lưu chất. Nếu ống không đáp ứng được điều kiện nhiệt độ một cách chính xác sẽ dẫn đến tình trạng ống bị nứt và hư hỏng. 

Theo như tiêu chuẩn của ISO 18752 thì nhiệt độ yêu cầu từ 40 đến +212 độ F (-40 đến +100 độ C). Nhưng riêng đối với các ống thủy lực TC / ST, nhiệt độ khoảng  -40 đến +257 độ F (-40 đến +125 độ C).

  • A (Application): Ứng dụng

Để xác định cụ thể nên mua ống thủy lực loại nào cho phù hợp, ngoài các thông số ống thủy lực trên. Theo kinh nghiệm của mình, bạn nên xác định thêm các vấn đề sau: 

Vị trí của ống, chất lỏng và nhiệt độ môi trường xung quanh, cấu tạo và kiểu dáng của ống, khả năng tương thích của chất lỏng, kiểu kết nối ren, Khớp nối cố định hay khớp nối thay thế thường xuyên, ống có đáp ứng được tiêu chuẩn công nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia, bán kính uốn tối thiểu, độ mòn của ống,…

R : Radius ( góc uốn ) – ống thủy lực khi lắp đặt sẽ luôn tồn tại những góc cong. Việc chọn góc uốn phù hợp với từng vị trí làm việc sẽ giúp nâng cao tuổi thọ, và độ an toàn làm việc cho ống thủy lực ( nếu ống bị gập dễ gây bục, xì và gây tai nạn)

S: Skive, non-skive : Nạo, không nạo khi bóp ống, việc này giúp chúng ta xác định được trình tự công việc và thiết bị cần khi bóp ống.

Một số bảng thông số ống xi lanh thủy lực tham khảo

  • Bảng tra kích thước Ống thuỷ lực 387

kich thuoc ong thuy luc 387

  • Bảng tra kích thước Ống thuỷ lực 487

kich thuoc ong thuy luc 487

  • Bảng tra kích thước ống thuỷ lực 451TC/451ST

kich thuoc ong thuy luc 451TC/ST
Qua bài viết trên, B2bmart.vn đã giải thích và làm rõ các thông số ống thủy lực. Việc hiểu biết về thông số ống thủy lực sẽ hỗ trợ các bạn rất nhiều trong việc chọn mua ống thế nào để phù hợp với nhu cầu của mỗi cá nhân. Hy vọng bài viết đã bổ sung ít nhiều thêm về các kiến thức ống mềm thủy lực cho các bạn.

Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực về truyền động và tự động hóa. B2b team hy vọng qua những bài viết chia sẽ những kiến thức sưu tầm tổng hợp được cho người đọc có cái đẩy đủ hơn trong lĩnh vực mình quan tâm.

B2b Team